CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày ..… tháng …. năm 2019
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN
Số: 11/2019/MASHOME –DONGDUONG
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG KHÁCH SẠN
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN INDOCHINA HẠ LONG HOTEL
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG BÃI CHÁY – TP HẠ LONG – QUẢNG NINH
GIỮA
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ĐÔNG DƯƠNG
VÀ
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG MASHOME
HÀ NỘI - 2019
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày ..… tháng …. năm 2019
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN
Số: 11/2019/MASHOME- DONGDUONG
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG KHÁCH SẠN
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN INDOCHINA HẠ LONG HOTEL
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG BÃI CHÁY – TP HẠ LONG – QUẢNG NINH
GIỮA
CÔNG TY CP QUỐC TẾ ĐÔNG DƯƠNG
VÀ
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG MASHOME
HÀ NỘI - 2019
MỤC LỤC
PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG 3
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG 3
ĐIỀU 1. HỒ SƠ HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN 3
ĐIỀU 2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI 4
ĐIỀU 3. MÔ TẢ PHẠM VI CÔNG VIỆC 5
ĐIỀU 4. GIÁM SÁT TÁC GIẢ VÀ KIỂM TRA CÔNG TRÌNH 6
ĐIỀU 5. CÁCH THỨC TRAO ĐỔI THÔNG TIN 6
ĐIỀU 6. GIÁ HỢP ĐỒNG, THANH TOÁN 7
ĐIỀU 7. THAY ĐỔI VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG 8
ĐIỀU 8. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG 8
ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN B 8
ĐIỀU 10. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN A 9
ĐIỀU 11. NHÂN LỰC CỦA BÊN B 10
ĐIỀU 12. NGHIỆM THU CỦA BÊN A 11
ĐIỀU 13. TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG 11
ĐIỀU 14. BỒI THƯỜNG VÀ GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM 13
ĐIỀU 15. BẢN QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU 13
ĐIỀU 16. VIỆC BẢO MẬT 13
ĐIỀU 17. BẢO HIỂM 13
ĐIỀU 18. BẤT KHẢ KHÁNG 13
ĐIỀU 19. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG 15
ĐIỀU 20. KHIẾU NẠI, TRANH CHẤP VÀ TRỌNG TÀI 15
ĐIỀU 21. QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG 15
ĐIỀU 22. ĐIỀU KHOẢN CHUNG 16
PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng;
- Căn cứ vào năng lực và yêu cầu của các bên.
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày ..... tháng ... năm 2019 tại Văn phòng Công ty Cổ Phần Kiến trúc và Xây dựng MASHOME, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
A. CHỦ ĐẦU TƯ (bên A): CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ ĐÔNG DƯƠNG
- Đại diện : Ông Nguyễn Văn Cẩn
- Chức vụ : Giám đốc
- Địa chỉ : Số 27-29, đường Gamuda Gardens 2-2, khu đô thị Gamuda Garden, Phường Trần Phú, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
- Điện thoại : 04.6293.1910
- Fax : 04.3641.4182
- Mã số thuế : 0101514403
- Tài khoản :
B. Bên nhận thầu (bên B): CÔNG TY CP KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG MASHOME
- Đại diện : Ông Đỗ Trọng Chuẩn
- Chức vụ : Giám Đốc
- Địa chỉ : Tầng 6, số 619 Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại : 0915.113.000 – 08.9988.8383
- Mã số thuế : 0108954668
- Tài khoản : 063.1102.22.6666 Ngân hàng TMCP Quân Đội, chi nhánh Định Công – Hà Nội
Hai bên cùng thống nhất thỏa thuận ký kết Hợp đồng tư vấn với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1. HỒ SƠ HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN
1.1. Hồ sơ hợp đồng
- Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản, điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:
+ Quyết định phê duyệt nhà thầu của Bên A;
+ Nhiệm vụ thiết kế do Bên B trình và được Bên A phê duyệt;
+ Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản, biên bản đàm phán hợp đồng;
+ Các tài liệu khác.
1.2. Thứ tự ưu tiên của các tài liệu:
- Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các bên không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý vấn đề không thống nhất được quy định như sau:
+ Hợp đồng và các phụ lục Hợp đồng;
+ Nhiệm vụ thiết kế do Bên B trình và được Bên A phê duyệt;
+ Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;
+ Các tài liệu khác (các tài liệu - Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng).
ĐIỀU 2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây và được áp dụng cho Hợp đồng này trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt từ một ý nghĩa khác:
2.1. “Bên A” là Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Đông Dương
2.2. “Bên B” là Công ty cổ phần Kiến trúc và Xây dựng MASHOME
2.3. “Dự án” là Khách sạn Indochina Hạ Long Hotel
2.4. “Công trình”là Khách sạn Indochina Hạ Long Hotel
2.5. “Hạng mục công trình” là một công trình đơn lẻ được nêu trong hợp đồng (nếu có)
2.6. “Hợp đồng” là phần căn cứ ký kết hợp đồng, các bên tham gia hợp đồng, những Điều kiện này và các tài liệu theo qui định tại Khoản 1.1 [Hồ sơ hợp đồng].
2.7. “Thời hạn hoàn thành” là thời gian để hoàn thành thiết kế công trình hoặc hạng mục công trình theo Điều 7[Tiến độ thực hiện hợp đồng].
2.8. “Ngày làm việc” có nghĩa là bất kỳ ngày nào trừ các ngày lễ tại Việt Nam.
2.9. “Bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 20[Bất Khả kháng]
2.10. “Luật”, “Tiêu chuẩn”, “Quy phạm” v.v.là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Công hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2.11. “Văn bản chấp thuận” là thể hiện sự chấp thuận chính thức của Bên A và bất kỳ ghi nhớ hoặc thoả thuận nào giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
2.12. “Phụ lục hợp đồng” là những trang hoàn chỉnh nhằm làm rõ một nội dung trong hợp đồng, được gọi tên là phụ lục của Hợp đồng và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
2.13. “Bản vẽ thiết kế” là sản phẩm thiết kế của công trình, hạng mục công trình do Bên B lập, nội dung của bản vẽ thiết kế theo quy định tại các quy định của Luật, Nghị định, thông tư của nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang có hiệu lực về xây dựng và nhà ở xã hội.
2.14. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều 14[Nghiệm thu của Bên A].
2.15. “Công việc” được hiểu là các dịch vụ do Bên B thực hiện theo quy định tại Điều 3 [Mô tả phạm vi công việc].
ĐIỀU 3. MÔ TẢ PHẠM VI CÔNG VIỆC
Bên A giao cho bên B thực hiện các công việc sau:
3.1. Hồ sơ Concept. Bao gồm :
- Phương án mặt bằng công năng các tầng.
- Phương án 3d phối cảnh kiến trúc mặt ngoài công trình.
3.2. Hồ sơ kỹ thuật phần kiến trúc. Bao gồm :
- Mặt bằng nội thất, tường xây các tầng.
- Mặt đứng mặt cắt tổng thể các mặt của công trình.
- Chi tiết thang bộ, thang máy (nếu có)
- Chi tiết các khu vệ sinh.
- Chi tiết kiến trúc mặt đứng và mặt cắt.
- Mặt bằng lát sàn các tầng.
- Mặt bằng bố trí trần đèn các tầng.
- Mặt bằng định vị cửa và chi tiết cửa các tầng.
3.3. Hồ sơ kỹ thuật phần kết cấu thép. Bao gồm:
- Thuyết minh tính toán cốt thép các hạng mục trong công trình.
- Chi tiết kết cấu cốt thép phần móng.
- Chi tiết kết cấu cột dầm sàn các tầng.
- Chi tiết kết cấu thang bộ, thag máy (nếu có).
- Thống kê cốt thép cho từng cấu kiện.
3.4. Hồ sơ thiết kế đường điện. Bao gồm:
- Sơ đồ nguyên lý.
- Mặt bằng bố trí điện các tầng.
- Chi tiết lắp đặt các thiết bị
- Bảng thống kê thiết bị điện chính.
- Chi tiết hệ thống điều hòa không khí.
3.5. Hồ sơ thiết kế đường nước. Bao gồm:
- Sơ đồ không gian cấp thoát nước.
- Mặt bằng bố trí cấp thoát nước các tầng.
- Mặt cắt cấp thoát nước từng tầng.
- Chi tiết cấp thoát nước các khu vệ sinh, bếp, phòng giặt (mặt bằng bố trí, đồ không gian các hạng mục).
- Chi tiết các đường ống cấp thoát nước.
- Chi tiết bố trí cấp thoát nước các công trình ngầm.
- Bảng thống kê, chỉ định vật liệu cấp thoát nước.
- Phương án chống thấm cho: Mái, các tầng, tường…..
3.6. Thiết kế các hệ thống kỹ thuật liên quan:
- Hệ thống mạng Internet, camera giám sát …
3.7. Thiết kế phối cảnh 3D nội thất:
- Lên phương án phối cảnh 3D cho các không gian của khách sạn: sảnh đón tiếp, nhà hàng, bar café, không gian phòng.
- Bổ chi tiết nội thất đảm bảo thi công.
- Chỉ định vật liệu, mẫu mã thi công .
ĐIỀU 4. GIÁM SÁT TÁC GIẢ VÀ KIỂM TRA CÔNG TRÌNH
Nhà thầu phải thực hiện giám sát tác giả và làm rõ thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình được thực hiện theo các quy định của Luật, Nghị định, thông tư của nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang có hiệu lực về xây dựng và nhà ở xã hội. nhưng không giới hạn như sau:
4.1 Nhà thầu phải cử người có đủ năng lực để thực hiện giám sát tác giả theo quy định trong quá trình thi công xây dựng;
4.2 Bên B có trách nhiệm giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế công trình cho bên A yêu cầu nhà thầu thi công thi công theo đúng thiết kế;
4.3 Quan sát quá trình kiểm tra và chấp thuận vật liệu, thiết bị xây dựng từng phần của công trình và hoàn thành toàn bộ công trình;
4.4 Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, người giám sát tác giả phải ghi nhật ký giám sát và đề nghị bên A yêu cầu Nhà thầu thi công thực hiện đúng thiết kế;
4.5 Qua quá trình giám sát tác giả, nếu phát hiện hạng mục công trình, công trình xây dựng không đủ điều kiện nghiệm thu thì bên B phải có văn bản gửi bên A nêu rõ lý do từ chối nghiệm thu
4.6 Chấp thuận công tác xây dựng nếu bên A yêu cầu hoặc thông báo các lý do không chấp thuận bằng văn bản chính thức cho bên A nếu công việc không được chấp thuận;
4.7 Sửa đổi thiết kế phù hợp với thực tế và yêu cầu của bên A khi cần thiết;
4.8 Định kỳ 1 lần/ tháng ra công trường (tối đa 2 lần/ tháng) kiểm tra tiến trình thực hiện dự án. Thời gian giám sát tác giả đến khi nghiệm thu hoàn thành công trình. Tổng số lần ra công trường hoặc có mặt tại Công trình để thực hiện các công tác liên quan đến công tác Giám sát tác giả không quá 10 lần, trừ trường hợp xảy ra lỗi do thiết kế (Nếu vượt số lần trên thì Chủ đầu tư sẽ thanh toán thêm cho nhà thầu chi phí là 6 triệu/ lần - tối thiểu 02 người).
ĐIỀU 5. CÁCH THỨC TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Bất kỳ chỗ nào trong khi điều kiện này quy định việc đưa ra hoặc ban hành văn bản chấp thuận, chứng chỉ, tán thành, quyết định, thông báo và yêu cầu thì các cách thông tin sẽ được quy định như sau:
5.1. Bằng văn bản và chuyển tay (theo giấy biên nhận), gửi bằng đường bưu điện, bằng fax hoặc email.
5.2. Được gửi, chuyển đến địa chỉ để thông tin đến được với người nhận:
5.2.1. Nếu người nhận thông báo một địa chỉ khác thì sau đó thông tin phải chuyển theo một địa chỉ mới.
5.2.2. Nếu người nhận không thông báo gì khi yêu cầu một sự phê duyệt hoặc một sự đồng ý, thì thông tin có thể gửi tới một địa chỉ đã đăng ký trong hợp đồng này.
5.2.3. Những văn bản phê duyệt, chứng chỉ, tán thành và quyết định không được bị cản giữ lại hoặc bị làm chậm trễ mà không có lý do chính đáng. Khi một giấy chứng chỉ được cấp cho một Bên, người cấp giấy chứng chỉ đó phải gửi một bản sao cho bên kia. Khi thông báo cho một Bên, do Bên A hoặc do Bên B phát hành, phải gửi một bản sao, tuỳ trường hợp do Bên B hoặc do phía Bên kia.
5.2.4. Bất kỳ thông báo hoặc yêu cầu nào của một bên cho bên kia sẽ được gửi đến địa chỉ tương ứng của các bên được quy định dưới đây:
Bên A ( Bên A) : Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Đông Dương
Địa chỉ giao dịch : Số 27-29, đường Gamuda Gardens 2-2, khu đô thị Gamuda Garden, P. Trần Phú, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại : 04.6293.1910 Fax: 04.3641.4182
Nhà thầu ( Bên B) : Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây Dựng MASHOME
Địa chỉ : Tầng 6, số 619 Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại : 0913.115.000 – 08.8899.8383
Email : hc.mashome@gmail.com
ĐIỀU 6. GIÁ HỢP ĐỒNG, THANH TOÁN
6.1. Giá hợp đồng:
STT Nội dung Khối lượng (m2) Đơn giá (VNĐ/m2) Thành tiền (VNĐ)
01 Thiết kế nhà ở 1000 165.000 165.000.000
Cộng 165.000.000
(Số tiền bằng chữ: Một trăm sáu mươi lăm triệu, đồng chẵn ./.)
Hình thức hợp đồng: Áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói,
6.2. Nội dung của giá Hợp đồng:
a). Giá Hợp đồng bao gồm:
Chi phí chuyên gia, chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.
Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm tư vấn xây dựng và chi phí sau các cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.
Chi phí đi thực địa.
Chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư, xử lý vướng mắc trong quá trình thiết kế.
Chi phí tham gia các buổi họp do bên A tổ chức hoặc các buổi họp do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức mà liên quan đến bên B và sản phẩm của bên B;
Chi phí khác có liên quan.
b). Giá hợp đồng không bao gồm:
Chi phí tổ chức các cuộc họp của chủ đầu tư để xem xét các đề nghị của nhà thầu.
Chi phí lấy ý kiến, thẩm tra, phê duyệt...
6.3. Tạm ứng thanh toán:
Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B 50% giá trị Hợp đồng tương đương với số tiền là:
82.500.000đ ( Tám mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng)
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 50% giá trị Hợp đồng còn lại sau khi nhận đủ hồ sơ bản vẽ,tương đương với số tiền là: 82.500.000đ ( Tám mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng )
Tạm ứng hợp đồng là khoản kinh phí mà Bên A ứng trước cho Bên B để thực hiện các công tác triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng. Bên B chỉ được sử dụng tiền tạm ứng cho việc thực hiện hợp đồng. Nghiêm cấm Bên B tạm ứng mà không sử dụng hoặc sử dụng vốn tạm ứng không đúng mục đích. Nếu Bên A phát hiện số tiền tạm ứng sử dụng sai mục đích, Bên A sẽ lập tức thu hồi lại toàn bộ số tiền tạm ứng trên.
Phương thức thanh toán:
• Đồng tiền thanh toán là đồng tiền Việt Nam.
• Thanh toán bằng chuyển khoản thông qua Ngân hàng.
ĐIỀU 7. THAY ĐỔI VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Giá hợp đồng được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
7.1. Phát sinh khối lượng công việc ngoài phạm vi Hợp đồng được quy định tại khoản điều 3 của Hợp đồng này.
7.2. Do nguyên nhân bất khả kháng quy định tại Điều 21 [Bất khả kháng] ảnh hưởng tới giá Hợp đồng.
7.3. Chi phí cho những công việc phát sinh: Được xác định trên cơ sở khối lượng công việc phát sinh và đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá được xác định trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Xây dựng và các thỏa thuận của Hợp đồng này.
ĐIỀU 8. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Tiến độ thực hiện được thể hiện chi tiết tại phụ lục số 02 “Tiến độ thực hiện Hợp đồng”
ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN B
9.1. Được bên A xác nhận khối lượng hoàn thành công việc các giai đoạn, được thanh toán theo khối lượng các giai đoạn.
9.2. Bên B đảm bảo thiết kế tuân theo: các quy định của Luật, Nghị định, thông tư, quy chuẩn, tiêu chuẩn của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang có hiệu lực về xây dựng và nhà ở xã hội, yêu cầu của bên A và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Chính phủ, Bộ ngành, địa phương.
9.3. Đảm bảo rằng tất cả các công việc Bên B thực hiện phải hoàn thiện theo quy định của hợp đồng. Bên B phải thực hiện và chịu trách nhiệm trước Pháp luật, trước bên A đối với các sản phẩm Thiết kế của mình. Thiết kế phải do kiến trúc sư, kỹ sư và các nhà chuyên môn có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật, trình độ thực hiện đáp ứng yêu cầu của dự án.
9.4. Bên B sẽ thực hiện một cách chuyên nghiệp các công việc được đề cập đến trong hợp đồng này bằng tất cả kỹ năng phù hợp, sự thận trọng, sự chuyên cần và thích ứng với các yêu cầu của bên A để hoàn thành Dự án. Bên B sẽ luôn luôn thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến thiết kế của Dự án cho Bên A.
9.5. Bên B có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu cho các cuộc họp, báo cáo thẩm định, v.v.. với số lượng theo yêu cầu của bên A và phù hợp với thảo thuận của Hợp đồng này.
9.6. Có trách nhiệm hoàn thành đúng tiến độ và giao nộp các tài liệu được quy định tại Điều 14 [Sản phẩm của Nhà thầu]. Có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan điểm về các nội dung của thiết kế trong các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm quyền do bên Bên A tổ chức khi cần. Chịu trách nhiệm cùng với Bên A và các cơ quan hữu quan khác hoàn thành các thủ tục cần thiết để trình các cấp thẩm quyền phê duyệt thiết kế cơ sở theo lộ trình hai bên thoả thuận.
9.7. Phải cam kết rằng, khi có yêu cầu của Bên A, Bên B hoặc Nhà thầu phụ sẽ cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm nào do bên A ấn định (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày hoàn thành và bàn giao dự án.
9.8. Sẽ phải tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn của Bên A, ngoại trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.
9.9. Tất cả sản phẩm cuối cùng khi bàn giao cho Bên A phải phù hợp với hợp đồng, có đủ căn cứ pháp lý và được Bên A nghiệm thu. Sản phẩm giao nộp cuối cùng cho Bên A là 10 bộ hồ sơ và 10 bộ đĩa CD của hồ sơ;
9.10. Bên B sẽ xác nhận lại vị trí, cao độ và kích thước của Công trình liên quan đến mặt bằng và công trình hiện trạng.
9.11. Phải tự thu xếp phương tiện đi lại, chỗ ăn ở khi phải làm việc xa trụ sở của mình.
9.12. Thực hiện việc thanh, quyết toán theo quy định của Hợp đồng.
9.13. Phúc đáp bằng văn bản các yêu cầu hoặc đề nghị của bên A trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu hoặc đề nghị đó theo quy định tại Điều 5 [Cách thức trao đổi thông tin].
9.14. Bên B có trách nhiệm ký hợp đồng với Nhà thầu phụ với đầy đủ phục lục công việc giao cho Nhà thầu phụ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ của Nhà thầu phụ;
9.15. Trong phạm vi kiến thức và kinh nghiệm tốt nhất của mình, bên B phải thu thập các thông tin liên quan đến toàn bộ các vấn đề có thể ảnh hưởng đến tiến độ, giá trị hợp đồng hoặc trách nhiệm của bên B theo hợp đồng, hoặc các rủi ro có thể phát sinh cho bên B trong việc thực hiện công việc được quy định trong hợp đồng này;
9.16. Bên B phải cẩn thận xem xét lại các điều kiện tự nhiên của công trình và các tài liệu do bên A cung cấp;
9.17. Phối hợp với bên A và các cơ quan hữu quan khác để hoàn thành các thủ tục cần thiết để trình cấp có thẩm quyền thẩm định và cấp phép xây dựng;
9.18. Tạo điều kiện để bên A kiểm tra , giám sát, đôn đốc thực hiện hợp đồng;
9.19. Bên B phải phối hợp sát để giải trình hồ sơ thiết kế với đơn vị Thẩm tra của Bên A;
9.20. Chịu trách nhiệm giải trình và bảo vệ toàn bộ nội dung hồ sơ thiết kế trước bên A và các cơ quan chức có thẩm quyền;
9.21. Quyền sở hữu nghệ thuật và trí tuệ:
9.21.1. Bên B luôn giữ quyền sở hữu trí tuệ và nghệ thuật đối với tác phẩm của mình là bản vẽ phương án thiết kế công trình“Khách sạn Indochna Hạ Long” Trước và sau khi ký hợp đồng này, Bên B cam kết đã và sẽ không được bán ý tưởng thiết kế này cho bên thứ ba nào khác ngoài Bên A. Việc dùng hình ảnh công trình cho các mục đích quảng cáo của hai bên đều được khuyến khích và phải ghi rõ tên Bên A và công ty thiết kế cùng Logo của mỗi công ty dưới hình ảnh công trình và với kích thước tương ứng.
9.21.2. Sản phẩm hợp đồng này là sở hữu của Bên A. Nhưng bên A chỉ được sử dụng các sản phẩm này phục vụ công việc xây dựng công trình đề cập trong hợp đồng này và mục đích quảng cáo kinh doanh và khai thác vận hành của bên A. Bên A không được sử dụng sản phẩm của bên B vào mục đích khác khi không có thỏa thuận của bên B bằng văn bản.
9.21.3. Bên B khi sử dụng tài liệu liên quan tới dự án này vào mục đích riêng (trừ mục đích quảng cáo sản phẩm) phải có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
ĐIỀU 10. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA BÊN A
10.1 . Yêu cầu và hướng dẫn của Bên A
Những hướng dẫn, yêu cầu của Bên A sẽ được ban hành trong thời gian hợp lý để không làm cản trở đến tiến độ công việc.
10.2 . Tài liệu: Bên A sẽ cung cấp cho Bên B các tài liệu sau đây:
10.2.1 Các tài liệu, hướng dẫn liên quan khác trong quá trình thiết kế.
10.2.2 Các tài liệu về thí nghiệm, báo cáo khảo sát địa chất công trình,
10.2.3 Các ý kiến hoặc văn bản hoặc hồ sơ phê duyệt của các cơ quan chức năng có thẩm quyền về quy hoạch tỷ lệ 1/500 khu vực xây dựng, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường của khu vực có thể ảnh hưởng tới công việc thiết kế.
10.2.4 Tất cả các tài liệu trên bằng tiếng Việt sẽ được cung cấp miễn phí cho Bên B, việc dịch sang tiếng Anh (nếu có) sẽ do Bên B đảm nhận. Bên A chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp.
10.3 Phê duyệt: Bên A sẽ cân nhắc các đệ trình, yêu cầu của Bên B liên quan đến công việc và phê duyệt, hoặc cung cấp thông tin theo yêu cầu của Bên B trong một khoảng thời gian 05 ngày làm việc để không làm chậm trễ tiến độ thực hiện công việc. Phí phê duyệt các tài liệu và bản vẽ là miễn phí đối với Bên B.
10.4 Thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B toàn bộ giá hợp đồng theo đúng các qui định được thoả thuận tại điều 06 [Giá hợp đồng, thanh toán] trong bản hợp đồng này.
10.5 Thông tin: Bên A sẽ trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Bên B trong vòng 05 (năm) ngày làm việc.
10.6 Nhân lực của Bên A: Bên A có trách nhiệm cử những bộ phận hoặc cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn phù hợp với từng công việc để làm việc với Bên B.
10.7 Yêu cầu Bên B sửa chữa các sai sót hoặc bổ sung, thay đổi những vấn đề không phù hợp với yêu cầu của dự án.
10.8 Đình chỉ Bên B khi Bên B vi phạm về tiến độ, chất lượng công việc hoặc khi Bên thiết kế vi phạm bất cứ điều khoản nào của hợp đồng.
10.9 Bên A nghiên cứu các tài liệu do Bên thiết kế lập, ký các tài liệu, dự thảo các đơn từ, đảm nhận trách nhiệm các đơn từ đó chuyển đến các cơ quan liên quan trong việc trình duyệt hồ sơ thiết kế, cấp giấy phép xây dựng và các giấy tờ khác liên quan đến công tác đầu tư xây dựng dự án.
ĐIỀU 11. NHÂN LỰC CỦA BÊN B
11.1 Nhân lực của nhà thầu và nhà thầu phụ phải đủ điều kiện năng lực, có chứng chỉ hành nghề theo quy định, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ và phù hợp với quy định về điều kiện năng lực trong pháp luật xây dựng.
11.2 Chức danh, công việc thực hiện, trình độ và thời gian dự kiến tham gia thực hiện được quy định trong bảng danh sách kèm theo. Trường hợp thay đổi nhân sự, nhà thầu phải trình bày lý do, đồng thời cung cấp lý lịch của người thay thế cho chủ đầu tư, người thay thế phải có trình độ tương đương hoặc cao hơn người bị thay thế. Nếu chủ đầu tư không có ý kiến về nhân sự thay thế trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà thầu thì nhân sự đó coi như được chủ đầu tư chấp thuận.
11.3 Chủ đầu tư có quyền yêu cầu nhà thầu thay thế nhân sự nếu người đó không đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư hoặc không đúng với hồ sơ nhân sự trong hợp đồng. Trong trường hợp này, nhà thầu phải gửi văn bản thông báo cho chủ đầu tư trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của chủ đầu tư về việc thay đổi nhân sự. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, mọi chi phí phát sinh do thay đổi nhân sự do nhà thầu chịu. Mức thù lao cho nhân sự thay thế không vượt mức thù lao cho người bị thay thế.
11.4 Nhà thầu có thể điều chỉnh thời gian làm việc của nhân sự nếu cần thiết nhưng không làm tăng giá hợp đồng. Những điều chỉnh khác chỉ được thực hiện khi được chủ đầu tư chấp thuận.
11.5 Trường hợp thời gian làm việc của nhân sự phải kéo dài hoặc bổ sung nhân sự vì lý do tăng khối lượng công việc đã được thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu thì chi phí phát sinh cần thiết này sẽ được thanh toán trên cơ sở xác nhận thực tế.
11.6 Nhà thầu tổ chức thực hiện công việc theo tiến độ đã thỏa thuận. Giờ làm việc, làm việc ngoài giờ, thời gian làm việc, ngày nghỉ... thực hiện theo Bộ Luật Lao động. Nhà thầu không được tính thêm chi phí làm ngoài giờ (giá hợp đồng đã bao gồm chi phí làm ngoài giờ).
ĐIỀU 12. NGHIỆM THU CỦA BÊN A
Bên A sau khi đã nhận đầy đủ và chấp thuận các hồ sơ, tài liệu do Bên B cung cấp theo Hợp đồng và sau khi được các Cấp có thẩm quyền phê duyệt, cấp phép xây dựng sẽ cấp “Biên bản nghiệm thu” cho Bên B.
ĐIỀU 13. TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
13.1 Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên A:
13.1.1 Tạm ngừng hợp đồng bởi Bên A nếu Bên A có Đầy đủ bằng chứng rằng Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Bên A có thể ra thông báo tạm ngừng công việc của Bên B và yêu cầu Bên B phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể.
13.1.2 Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A
Bên A sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B:
a) Thông báo theo mục 16.1.1 [Tạm ngừng hợp đồng bởi Bên A] nêu trên.
b) Bỏ dở công việc hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng,
c) Không có lý do chính đáng mà lại không tiếp tục thực hiện công việc theo Điều 8[Tiến độ thực hiện hợp đồng] trong thời gian 30 ngày.
d) Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Bên B chậm tiến độ bàn giao hồ sơ vi phạm một trong các mốc thời gian quá 30 ngày so với quy định ở bảng phụ lục tiến độ;
e) Cho thầu phụ toàn bộ công trình hoặc chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận theo yêu cầu,
f) Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được uỷ quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các Luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này.
g) Nếu có ở một trong những trường hợp này, Bên A có thể, bằng cách thông báo cho Bên B trước 15 ngày chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên, trong trường hợp (f), Bên A có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
h) Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Bên A có thể tiếp tục hoàn thành công trình và / hoặc sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện.
13.1.3 Quyền chấm dứt Hợp đồng của Bên A
Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ lúc nào thuận tiện cho Bên A khi Bên B mắc lỗi, bằng cách thông báo cho Bên B việc chấm dứt Hợp đồng. Việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực 15 ngày sau khi đã gửi cho Bên B một thư bảo đảm có hồi nhận của Bên A.
Trong trường hợp hợp đồng bị chấm dứt do yêu cầu của Bên A mà không chứng minh được Bên B mắc lỗi, thì Bên B được thanh toán: Toàn bộ số tiền cho các công việc mà Bên B đã thực hiện tại thời điểm đó
13.1.4 Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên B:
13.1.5 Quyền tạm ngừng công việc của Bên B
Nếu Bên A không tuân thủ Điều 6[Giá hợp đồng, thanh toán]Bên B có thể, sau khi thông báo cho Bên A không muộn hơn 30 ngày, sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi Bên B được thanh toán theo các điều khoản của hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.
Hành động của Bên B không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên A đối với các chi phí tài chính cho các khoản thanh toán bị chậm trễ và để chấm dứt hợp đồng theo Điểm
13.2.1 [Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B].
Nếu Bên B tiếp đó nhận được chứng cứ hoặc thanh toán (như đã nêu trong Khoản tương ứng và trong thông báo trên) trước khi thông báo chấm dứt hợp đồng, Bên B phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay khi có thể được.
Nếu Bên B phải chịu sự chậm trễ và /hoặc các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo Khoản này, Bên B phải thông báo cho Bên A và có quyền:
a) Gia hạn thời gian để bù cho sự chậm trễ như vậy, nếu việc hoàn thành đang hoặc sẽ bị chậm trễ và đó không thuộc lỗi của bên B.
b) Được thanh toán các chi phí đó cộng thêm lợi nhuận hợp lý, được tính vào giá hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo này, Bên A sẽ đồng ý hoặc quyết định các vấn đề này.
13.2.2 Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B:
a) Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước cho Bên A tối thiểu là 10 ngày trong các trường hợp quy định dưới đây:
b) Bên A không thanh toán bất kỳ khoản tiền nào đến hạn cho Bên B theo hợp đồng này và không thuộc đối tượng tranh chấp theo Điều 6 [Giá hợp đồng, thanh toán] trong vòng 5 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của Bên B về những khoản thanh toán đã bị quá hạn;
c) Bên A bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được uỷ thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xẩy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Bên B có thể, bằng thông báo trước 15 ngày cho Bên A để chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên trong trường hợp của phần (b), Bên B có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của Bên B để chấm dứt Hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của bản thân mình theo Hợp đồng.
13.2.3 Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng.
- Nếu xảy ra một trong những trường hợp phải chấm dứt hợp đồng, một bên có thể thông báo cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng trước 15 ngày.
- Bên B phải chuyển các tài liệu mà mình đã thực hiện được tại thời điểm chấm dứt hợp đồng cho Bên A ngay khi thanh lí và thanh toán hợp đồng.
- Sớm nhất có thể sau khi thông báo chấm dứt hợp đồng và không muộn hơn 30 ngày sau đó, Bên A và Bên B sẽ thảo luận và xác định giá trị của công việc và các tài liệu của Bên B đã thực hiện theo hợp đồng (Giá trị hợp đồng tại thời điểm chấm dứt). Trong vòng 30 ngày sau khi xác định Giá trị hợp đồng tại thời điểm chấm dứt, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B toàn bộ số tiền này.
- Trong trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không chứng minh được Bên A có lỗi, thì Bên B không được thanh toán chi phí về phần công việc mà mình đã làm. Việc bồi thường thiệt hại sẽ được thanh toán cho Bên A nếu việc chấm dứt hợp đồng này gây ra những hậu quả về tài chính, tiến độ công trình và uy tín của Bên A, mà tổng số tiền bồi thường tương đương với thiệt hại gây ra nhưng không quá 12% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 14. BỒI THƯỜNG VÀ GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM
14.1 Bên B phải bồi thường bằng toàn bộ chi phí khắc phục thực tế và gánh chịu những tổn hại cho bên A, các nhân viên của bên A đối với khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:
Hư hỏng bất cứ tài sản nào mà những hư hỏng này:
- Phát sinh do nguyên nhân của thiết kế, cụ thể như sau:
Lỗi do thiết kế không phù hợp sai với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành phải phá bỏ hạng mục kết cấu để khắc phục. Mức bồi thường sẽ tính theo mức thiệt hại mà do lỗi thiết kế đó gây ra.
Được quy cho sự thiếu trách nhiệm,
Vi phạm Hợp đồng bởi bên B, các nhân viên của bên B.
14.2 Trách nhiệm bồi thường của bên B quy định tại điều 17.1 ở trên được quy định tại nghị định số 46/NĐCP/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng công trình.
ĐIỀU 15. BẢN QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
15.1 Bên B sẽ giữ bản quyền tất cả bản vẽ thiết kế, sơ hoạ, báo cáo, yêu cầu kỹ thuật, bản tính và các tài liệu khác được thực hiện bởi các nhân viên của Bên B hoặc các thầu phụ thiết kế. Bên A được toàn quyền sử dụng các tài liệu này để phục vụ công việc liên quan đến dự án.
15.2 Bên B phải cam kết rằng các bản vẽ thiết kế, yêu cầu kỹ thuật, các ý tưởng thiết kế, các bản tính và các tài liệu khác do Bên B lập và cung cấp cho Bên A không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào.
15.3 Bên A sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếu nại rằng bất cứ bản vẽ, thuyết minh tính toán, báo cáo, chi tiết thiết kế, hoặc các tài liệu khác theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.
15.4 Trường hợp bên B không thực hiện tiếp hoặc thực hiện dở dang các phần việc thỏa thuận (kể cả trong trường hợp bất khả kháng), bên A có quyền sử dụng các tài liệu thiết kế của bên B đã thực hiện giao cho nhà thầu khác thực hiện trong phạm vị dự án mà không phải chịu bất cứ ràng buộc nào về bản quyền hoặc sở hữu trí tuệ.
ĐIỀU 16. VIỆC BẢO MẬT
Ngoại trừ những nhiệm vụ được Bên A yêu cầu, Bên B không được phép tiết lộ cho bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến Dự án mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
ĐIỀU 17. BẢO HIỂM
Để tránh những rủi ro về trách nhiệm nghề nghiệp, Bên B phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo đúng qui định của pháp luật.
ĐIỀU 18. BẤT KHẢ KHÁNG
18.1 Định nghĩa về bất khả kháng
“Bất khả kháng” có nghĩa là một sự kiện hoặc trường hợp bất thường:
18.1.1 Ngoài khả năng kiểm soát của một Bên
18.1.2 Bên đó không thể lường trước tại thời điểm khi ký kết Hợp đồng
18.1.3 Đã xảy ra mà bên đó không thể tránh hay khắc phục một cách hợp lý.
18.1.4 Không thể quy kết cho bên kia:
Bất khả kháng có thể gồm, nhưng không giới hạn những sự kiện hay trường hợp bất thường thuộc các loại được liệt kê dưới đây, nếu thoả mãn các điều kiện từ 20.1.1 đến 20.1.4 ở trên: Bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan, và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bảo, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm hoạ khác chưa lường hết trước được, sự thay đổi chính sách hoặc sự ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
18.2 Thông báo tình trạng bất khả kháng:
Nếu một trong hai bên vì điều kiện bắt buộc không thể thực hiện một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm, công việc của mình do trường hợp bất khả kháng hoặc do bị ảnh hưởng bởi một bên khác theo hợp đồng thì trong vòng 14 ngày sau khi sự cố xảy ra bên bị ảnh hưởng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản toàn bộ sự việc chi tiết của trường hợp bất khả kháng.
Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.
Khi trường hợp bất khả kháng xảy ra, thì không áp dụng đối với nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng.
Một bên phải gửi thông báo cho Bên kia khi không còn bị ảnh hưởng bởi tình trạng bất khả kháng.
18.3 Trách nhiệm của các Bên trong trường hợp bất khả kháng:
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng.
Trong trường hợp xảy ra sự bất khả kháng thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện có nghĩa vụ theo hợp đồng của mình và sự cố n&a